数词表达应注意的事项
1) 十(mười)在二(hai)到九(chín)这些数词之后会变成十(mươi)
例如: 20 说 hai mươi 不说hai mười
56 说 năm mươi sáu 不说 năm mười sáu
如果 mươi 后面没有数字还可以用 chục 代替。
例 如: 20 hai chục
30 ba chục
2) 一 (một)在十(mươi)后变成 mốt.
例如 21 说 hai mươi mốt 不说 hai mươi một
3) 四 (bốn)在二十(hai mươi )之后用 bốn /tư 都可以;但是自三十(ba mươi)以上,常用 tư.
例 如 14 说 mười bốn 34 ba mươi tư 54 năm mươi tư
4) 五(năm) 在 十(mười ) 之后变成 lăm,在 十(mươi)之后变成 nhăm
例 如: 15 说 mười lăm 25 说 hai mươi nhăm
5)号码中的0 读 không.
627 502 204
Sáu hai bảy năm không hai hai không bốn
房间号 502 读 năm không hai ,也可读为 năm trăm linh hai